Từ nguyên Chuối xiêm

'Pisang Awak' còn được biết đến ở Úc là 'Ducasse' và 'Kayinja' ở Uganda.[1][2] Tên pisang awak của Malaysia được sử dụng phổ biến hơn trong số các tổ chức nghiên cứu.[3][4]Thái Lan, nó được gọi là kluai nam wa (กล้วยน้ำว้า, phát âm tiếng Thái: [klûaj nám wáː]).[5] Thời kỳ nam wa đã vượt qua vào ngôn ngữ Khmer nơi chuối được biết tại Campuchia như chek nam va ចេកណាំវ៉ា),[6][7] nhưng được biết đến trong tỉnh Thái Khmer nói của Surin như chek Sa ចេកស) hoặc chuối trắng.[8] Giống chuối này có nhiều phiên bản La Mã bao gồm 'Namwah Tall' (với 'h' không cần thiết). Trong tiếng Việt, nó được gọi là chuối sứ ("chuối envoy") hoặc chuối xiêm ("chuối Xiêm"). Ở Philippines, nó thường được gọi là lagkitan ở vùng Nam Tagalog hoặc botolan ở vùng Palawan.[9]

Là một đột biến mạnh mẽ, 'Dwarf Pisang Awak' được biết đến ở Mỹ với tên gọi 'Dwarf Namwah' như được phổ biến bởi Agristarts;[10] và trong tiếng Thái là kluai nam wa khom (กล้วยน้ำว้าค่อม).[11][12]

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Chuối xiêm http://www.agristarts.com/htm/ts_pages/musa_dwarfn... http://www.leisurecambodia.com/Leisure_Cambodia/No... http://www.sun-sentinel.com/features/food/sfl-orig... http://dictionary.tovnah.com/?q=%E1%9E%85%E1%9F%81... http://www.cib.espol.edu.ec/Digipath/D_Papers/4266... http://www.ctahr.hawaii.edu/sustainag/Downloads/De... http://www.ars-grin.gov/misc/mmpnd/Musa_Malay_name... http://www.ajol.info/index.php/ajb/article/viewFil... http://www.agroforestry.net/tti/Musa-banana-planta... //dx.doi.org/10.1016%2Fs0261-2194(99)00043-5